Câu 1
(2 điểm)
|
a.
- Những mặt hàng xuất khẩu:
là điện thoại các loại và linh kiện, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, hàng dệt, may, máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng, giày dép các loại…
Thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta hiện nay:
Trung Quốc, Hàn Quốc, ASEAN, Nhật Bản…
b.
- Nhận xét:
nửa đầu năm 2018 cả nước xuất siêu khoảng 2,7 tỷ USD, chiếm gần 2,4% kim ngạch xuất khẩu.
- Cho biết những khó khăn thách thức ngành xuất khẩu nước ta đang phải đối mặt:
các nước tăng cường áp dụng các biện pháp bảo hộ, quy định tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm và về bảo vệ môi trường ngày càng khắt khe.
|
(1 điểm)
0,5 điểm
0,5 điểm
(1 điểm)
0,5 điểm
0,5 điểm
|
Câu 2
(1,5 điểm)
|
- Vẽ biểu đồ CỘT GHÉP (chỉ thể hiện cả nước và TDMNBB): Đảm bảo đúng, chính xác, trực quan, thẩm mỹ.
- Thiếu một yếu tố của biểu đồ trừ 0,25 điểm.
|
(1,5 điểm)
|
Câu 3
(3,5 điểm)
|
- GTVT nước ta có đủ các loại hình: đường bộ, đường sắt, đường biển, đường sông, đường hàng không, đường ống.
- Cụ thể:
Mỗi loại hình đúng được 0,5 điểm.
HS có thể có nhiều cách lập luận nhưng phải đảm bảo kể, cho ví dụ cụ thể một số tuyến đường bộ, đường sắt quan trọng, cảng biển đường biển, cảng sông, đường bay-sân bay trong nước và quốc tế, đường ống dẫn dầu từ các mỏ… mới được điểm tối đa.
Gợi ý trả lời:
+ Đường bộ: các tuyến đường bộ quan trọng đang được nâng cấp, mở rộng: quốc lộ 1A, quốc lộ 5, quốc lộ 18, quốc lộ 51, quốc lộ 22, đường Hồ Chí Minh.
+ Đường sắt: tuyến đường sắt quan trọng nhất là đường sắt Thống Nhất, còn lại các tuyến khác đều nằm miền Bắc (Ví dụ)
+ Đường biển: kể tuyến đường biển xuất phát từ cảng biển lớn nhất nước: Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn. (Ví dụ)
+ Đường sông: Tập trung chủ yếu lưu vực vận tải sông Cửu Long, lưu vực vận tải sông Hồng. Cảng sông quan trọng. (Ví dụ)
+ Đường hàng không: Mạng lưới đường bay trong nước và quốc tế càng mở rộng với ba đầu mối chính Hà Nội (Nội Bài), Đà Nẵng, Tp. HCM. (Ví dụ)
+ Đường ống: hệ thống đường ống gắn liền với sự phát triển ngành dầu khí. (Ví dụ)
|
0,5 điểm
3 điểm
|
Câu 4
(3 điểm)
|
a. Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai, Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu.
b. Tên các khu kinh tế cửa khẩu của các tỉnh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: HS kể ít nhất 2 khu kinh tế cửa khẩu
c.
- Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp đa dạng (nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới).
- Quy mô sản xuất tương đối tập trung.
- Một số sản phẩm có giá trị trên thị trường: chè, hồi, hoa quả.
- Là vùng nuôi nhiều trâu, bò, lợn.
Kể tên các tỉnh trồng nhiều chè: : HS kể ít nhất 2 tỉnh
|
(1 điểm)
Sai (thiếu) 1 tỉnh trừ 0,25 điểm.
(0,5 điểm)
(1 điểm)
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
(0,5 điểm)
|